Top Model po-ukrainsky (mùa 5)
Giao diện
(Đổi hướng từ Top Model po-ukrainsky, Mùa 5)
Top Model po-ukrainsky | |
---|---|
Mùa 5 | |
Dẫn chương trình | Alla Kostromichova |
Giám khảo | Alla Kostromichova Sergiy Nikityuk Sonya Plakidyuk Kostyantin Borovskiy |
Quốc gia gốc | Ucraina |
Số tập | 18 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | Novyi Kanal |
Thời gian phát sóng | 31 tháng 8 năm 2018 28 tháng 12 năm 2018 | –
Mùa phim |
Mùa thứ năm của Top Model po-ukrainsky được dựa theo America's Next Top Model của Tyra Banks và là mùa thứ hai. Alla Kostromichova, Sergiy Nikityuk, Sonya Plakidyuk và Kostyantin Borovskiy quay lại làm giám khảo cho mùa này.
Điểm đến quốc tế của mùa này là Athens dành cho top 4.
Người chiến thắng trong cuộc thi là Yana Kutishevskaya, 19 tuổi từ Podilsk. Cô giành được:
- 1 hợp đồng người mẫu với K Models
- Lên ảnh bìa cùng 6 trang biên tập cho tạp chí Pink
- 1 chuyến đi tới New York được tài trợ bởi Maybelline để bắt đầu sự nghiệp người mẫu
- Giải thưởng tiền mặt trị giá 100.000₴
- 1 bộ mỹ phẩm của Maybelline
Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
(Tuổi tính từ ngày dự thi)
Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Bị loại ở | Hạng | |
---|---|---|---|---|---|---|
Johnny Nnamdi | 19 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Kharkiv | Tập 3 | 15 | |
Ivan Kiyanitsya | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Kiev | Tập 4 | 14 | |
Alisa Golovnyova | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Luhansk | Tập 5 | 13 | |
Sergiy Gerdov | 26 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Tokmak | Tập 7 | 12 | |
Sofi Beridze | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Batumi, Gruzia | Tập 8 | 11 | |
Anya Troyan | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Kharkiv | Tập 9 | 10 | |
Denis Kovalov | 18 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Kharkiv | Tập 11 | 9 (dừng cuộc thi) | |
Yasya Krutova | 24 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Kharkiv | 8 | ||
Dima Toporinskiy | 28 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Vasylkiv | Tập 12 | 7 (dừng cuộc thi) | |
Maksim Osadchuk | 21 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Lviv | Tập 13 | 6 | |
Yegor Stepanenko | 23 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Shakhtarsk | Tập 14 | 5 | |
Yulia Dykhan | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Odessa | Tập 16 | 4 | |
Dima Sukach | 22 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | Saky | Tập 17 | 3 | |
Katya Polchenko | 18 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Kharkiv | Tập 18 | 2 | |
Yana Kutishevskaya | 19 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Podilsk | 1 |
Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự | Tập | |||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | ||||||||||||||||||
1 | Dima T. | Yulia | Anya | Denis | Anya | Yasya | Dima T. | Dima T. | Maksim | Yulia | Yulia | Yegor | Katya | Yana | Yana | Katya Yana |
Yana | |||||||||||||||||
2 | Katya | Dima S. | Dima T. | Yasya | Yulia | Dima T. | Dima S. | Dima S. | Yegor | Dima T. | Yegor | Katya | Yulia | Dima S. | Dima S. | Katya | ||||||||||||||||||
3 | Anya | Maksim | Katya | Dima T. | Yana | Yegor | Yasya | Yegor | Yulia | Katya | Yana | Dima S. | Dima S. | Katya | Katya | Dima S. | ||||||||||||||||||
4 | Yasya | Katya | Alisa | Yana | Sofi | Anya | Yulia | Yana | Yana | Yana | Dima S. | Yana | Yana | Yulia | Yulia | |||||||||||||||||||
5 | Ivan | Yasya | Yana | Maksim | Katya | Dima S. | Yana | Katya | Yasya | Dima S. | Katya Maksim |
Yulia | Yegor | |||||||||||||||||||||
6 | Alisa | Denis | Dima S. | Katya | Yasya | Maksim | Anya | Yulia | Dima T. | Maksim | Maksim | |||||||||||||||||||||||
7 | Dima S. | Anya | Sergiy | Sofi | Dima T. | Katya | Katya | Yasya | Katya | Yegor | Dima T. | |||||||||||||||||||||||
8 | Maksim | Sofi | Sofi | Yulia | Dima S. | Sofi | Yegor | Maksim | Dima S. | Yasya | ||||||||||||||||||||||||
9 | Denis | Yana | Maksim | Sergiy | Maksim | Yana | Maksim | Anya | Denis | |||||||||||||||||||||||||
10 | Sergiy | Yegor | Yegor | Anya | Sergiy | Yulia | Sofi | |||||||||||||||||||||||||||
11 | Johnny | Dima T. | Denis | Yegor | Yegor | Sergiy | ||||||||||||||||||||||||||||
12 | Yulia | Sergiy | Yulia | Dima S. | Denis | |||||||||||||||||||||||||||||
13 | Sofi | Ivan | Yasya | Alisa | ||||||||||||||||||||||||||||||
14 | Yegor | Alisa | Ivan | |||||||||||||||||||||||||||||||
15 | Yana | Johnny |
- Thí sinh được miễn loại
- Thí sinh có tấm ảnh đẹp nhất
- Thí sinh dừng cuộc thi
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
- Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
- Thí sinh chiến thắng cuộc thi
- Tập 1 là tập casting và được tiếp tục chuyển sang qua đầu tập 2.
- Trong tập 11, Denis và Dima S. được quay lại cuộc thi do nhận được nhiều lượt bình chọn nhất trong số các thí sinh bị loại. Nhưng sau đó, Denis quyết định dừng cuộc thi vì không chịu được áp lực của cuộc thi.
- Trong tập 12, Dima T. dừng cuộc thi vì lí do cá nhân. Nên Katya & Maksim, là 2 thí sinh rơi vào cuối bảng, được an toàn.
Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]
Tập | Chính thức | Đấu loại |
---|---|---|
2 | Burlesque trên ly Martini khổng lồ | |
3 | Tạo dáng trên xe đạp theo nhóm | |
4 | Ảnh thẻ; Khỏa thân phần trên | Đồ lót đen trên đĩa mì khổng lồ |
5 | Ảnh bìa tạp chí giả | Diễn viên opera |
6 | Trận chiến của giới tính theo cặp; Khiêu vũ theo cặp | Tạo dáng với gái mại dâm |
7 | Vui chơi với người cao tuổi | Đồ trắng trên bãi phế liệu |
8 | Đô vật theo cặp; Chuyện tình thời băng hà | Lướt sóng trong đồ vest |
9 | Nổi trên mặt nước; Mắc kẹt dưới đất (lấy cảm hứng từ Antichrist) | Đối đầu quỷ dữ |
10 | Trào lưu thập niên 1990; Gánh nặng trên người | Làm cố vấn cho buổi trình diễn thời trang giả dành cho trẻ em |
11 | Sau bữa tiệc tùng; Ảnh chân dung tự nhiên với trang sức | Tiệc trà trên không |
12 | Ảnh cảm hứng từ David LaChapelle; Cắm trại kiểu sang trọng; Phong cách Rococo trong phòng nghỉ cổ điển | |
13 | Người nổi tiếng trên thảm đỏ sau chuyến xe tử thần; Người khổng lồ trên thành phố cho Maybelline | Tập thể hình ngoài trời |
14 | Thủy quái dưới nước (lấy cảm hứng từ The Shape of Water) | Quảng cáo về phòng chống bạo lực |
15 | Nghi lễ của phù thủy bộ tộc; Vũ công Vegas | |
16 | Những con quỷ trong thần thoại Hi Lạp; Tạo dáng dưới nước | |
17 | Bóng đá | |
18 | Video chuyển động: Từ người thường hóa siêu mẫu; Phơi bày cá tính với những thí sinh bị loại |